Keyword

    Tổng quan về Starknet, hệ sinh thái và tiềm năng

    Bài viết này mình sẽ cung cấp một cái nhìn khái quát về hệ sinh thái Starknet, những điểm mạnh và cơ hội trong tương lai.

    Khám phá StarkNet: Một Bức Tranh Sắc Nét về Tương Lai

    Trong thế giới rộng lớn của blockchain và tiền điện tử, StarkNet đã nổi lên như một giải pháp phi thường, một tác phẩm nghệ thuật tương lai của công nghệ.

    StarkNet không chỉ đơn giản là một giải pháp layer 2 cho Ethereum, mà nó còn được coi là một kiệt tác của sự sáng tạo và tính toán lõi. Tích hợp StarkNet cho phép các ứng dụng phi tập trung (dApp) tự do tỏa sáng, tự do thực hiện và mở rộng quy mô mà không ảnh hưởng đến hiệu suất và tính bảo mật của Ethereum. Bí quyết của StarkNet nằm ở việc nó dựa vào hệ thống STARK – một công nghệ thần kỳ phát triển bởi StarkWare.

    Hợp đồng thông minh của StarkNet viết bằng một loại ngôn ngữ lập trình đặc biệt, gọi là Cairo. Đây không phải là ngôn ngữ lập trình thông thường, mà là một công cụ mạnh mẽ hỗ trợ triển khai và mở rộng quy mô của các dApp hoặc hợp đồng thông minh. Khả năng này bất kể logic nghiệp vụ nào, đều có thể hoàn thành một cách xuất sắc và đầy tính sáng tạo.

    Hãy tưởng tượng StarkNet như một bức tranh sắc nét về tương lai của blockchain và tiền điện tử, nơi sự phức tạp và sự đa dạng được biến thành một tác phẩm nghệ thuật đầy sức hút.

    Sản Phẩm của StarkNet

    StarkNet tự hào có một loạt sản phẩm đáng chú ý sau:

    1. Cairo: Cairo, là ngôn ngữ lập trình đặc trưng cho StarkEx và StarkNet. Đây là cơ sở cho mọi giao thức và ứng dụng xây dựng trên StarkEx và StarkNet. Mặc dù vậy, Cairo không tương thích với môi trường EVM, tạo ra một thách thức đối với các nhà phát triển.
    2. SHARP: SHARP là một hệ thống cho phép tổng hợp các Chương Trình Cairo khác nhau để tạo ra một bằng chứng cho chúng. Sau đó, bằng chứng này được đưa lên Ethereum để được xác minh bởi một STARK verifier, giúp giảm phí gas cho các giao dịch.
    3. VeeDo: VeeDo mang tính năng xổ số không tin cậy, dựa vào công nghệ STARK, mang lại sự tin tưởng trong việc tạo ra số ngẫu nhiên, tương tự như VDF của Chainlink.
    4. StarkEx: StarkEx là phiên bản tùy chỉnh của StarkNet, được tạo ra để phục vụ cho giao dịch, đặc biệt L2. StarkNet, theo lẽ đó, là một phiên bản đầy đủ – có tính phân quyền và phi tập trung của ZK-Rollup.
    5. StarkGate: StarkGate là cầu nối do nhóm StarkNet phát triển, cho phép người dùng chuyển giao tài sản giữa StarkNet và các mạng layer 2 khác, bao gồm Polygon, Arbitrum và Optimism.

    Doanh Thu của StarkNet

    Doanh thu của StarkNet chủ yếu đến từ phí giao dịch trên mạng lưới StarkNet và việc người dùng sử dụng StarkGate để tham gia hệ sinh thái. Hiện tại, StarkNet thực hiện từ 1,000 đến 4,000 giao dịch mỗi ngày với phí giao dịch dao động từ 0.2 đến 1 USD mỗi giao dịch. (tính đến ngày 11/03/2022)

    Hơn nữa, khi người dùng sử dụng StarkGate để chuyển giao tài sản, phí giao dịch là 20 USD cho Ethereum và 10 USD cho các lớp layer 2 khác, tạo ra nguồn thu đáng kể cho hệ sinh thái StarkNet.

    Hệ sinh thái trên StarkNet

    Sàn Giao Dịch Phi Tập Trung (DEX)

    Lĩnh vực DEX trong hệ sinh thái StarkNet bao gồm một loạt các dự án đa dạng, mỗi dự án đều có những đặc điểm riêng biệt:

    Jediswap: Dự án này đã tạo dấu ấn trên mainnet, với tổng giá trị đã ký (TVL) vượt quá 4,1 triệu USD.

    mySwap: Một DEX dựa trên StarkNet với TVL là 2,1 triệu USD.

    Zigzag: Một DEX StarkNet hoạt động theo cơ chế sổ lệnh.

    Dịch Vụ Cho Vay

    Các dự án tập trung vào việc cho vay trong hệ sinh thái StarkNet bao gồm:

    1. zkLend: Một dự án cho vay dạng thị trường tiền trên StarkNet. Hiện tại, dự án chưa ra mắt sản phẩm nào dành cho người dùng và testnet cũng chưa được ra mắt.
    2. Lĩnh vực cho vay đóng một vai trò quan trọng trong bất kỳ hệ sinh thái nào, tối ưu hóa hiệu suất vốn trong mạng. Sự tồn tại của dịch vụ cho vay mở ra cơ hội phát triển các ứng dụng tương lai đa dạng, chẳng hạn như các sản phẩm phái sinh và đòn bẩy trong trang trại trong hệ sinh thái đang phát triển này.

    Cơ Sở Hạ Tầng

    Các dự án cơ sở hạ tầng của StarkNet bao gồm:

    1. Các cầu: Các ví dụ đáng chú ý bao gồm Suez, Qasr, Kubri, và nhiều cầu khác, tất cả đang trong quá trình phát triển và trải qua giai đoạn testnet để tạo điều kiện cho dòng tiền vào StarkNet.
    2. Trình duyệt hiện có trên mạng đã làm cho việc theo dõi giao dịch và các thông tin quan trọng khá dễ dàng nhờ các biểu đồ hình ảnh trực quan đa dạng trên mạng (ví dụ như tổng số ví tiền, khối lượng giao dịch tổng cộng và nhiều hơn nữa).
    3. Đối với việc lưu trữ tài sản và tương tác với các ứng dụng mạng, Argent X và Braavos vẫn là những ví dụ phổ biến nhất.

    Cơ Sở Hạ Tầng Cho Các Tổ Chức Tự Điều Hành (DAO):

    1. Snapshot và Zorro Protocol là các ứng dụng cơ sở hạ tầng phục vụ tổ chức tự điều hành bỏ phiếu và hiện đang trong quá trình phát triển.
    2. Bibliotheca là một cơ sở hạ tầng dành riêng cho Loot, một dự án NFT trên Ethereum.

    Các yếu tố cơ sở hạ tầng của StarkNet đang liên tục phát triển và phục vụ hiệu quả cho nhiều ứng dụng khác nhau. Mặc dù các cầu và cơ sở hạ tầng vẫn đang trong quá trình phát triển, việc sử dụng ngôn ngữ lập trình Cairo đặt ra một số thách thức cho các ứng dụng và nhà phát triển chuyển đổi sang StarkNet.

    Gamefi và NFTS

    Hệ sinh thái StarkNet bao gồm nhiều dự án về game và NFT, bao gồm:

    1. Các dự án trò chơi trên StarkNet: Dope Wars, Influence, Realms, Game of Blocks, Eykar, bitmapbox, Phi Φ và The Ninth.
    2. Dự án NFT Marketplace:
      • Mint Square: Một nền tảng cho việc phát hành NFT trên StarkNet, đã ra mắt trên mainnet.
      • NFTflow: Một ứng dụng cải thiện tính thanh khoản của NFT.
      • Briq: Một ứng dụng hỗ trợ việc tạo NFT trên StarkNet.
      • ImmutableX: Một nền tảng phát triển trò chơi nổi bật trên StarkNet, nhận được sự chú ý lớn từ thị trường là nền tảng trò chơi hàng đầu trên StarkWare.

    Các Dự Án Đa Dạng Khác Các dự án khác trong hệ sinh thái StarkNet bao gồm:

    1. Bộ tự động sinh lợi: Fuji DAO, dự án bộ tự động sinh lợi đầu tiên và duy nhất hiện tại.
    2. Sản phẩm phái sinh: ZkX, một dự án tập trung vào sản phẩm phái sinh trên StarkNet. Thông tin chi tiết về dự án hiện vẫn còn hạn chế.
    3. Nền tảng ra mắt: ZkPad, dự án ra mắt trên StarkNet, vẫn chưa đi vào hoạt động.
    4. Đánh cược: iBetYou, một dự án xoay quanh việc đánh cược trên StarkNet.

    Các dự án này cùng đóng góp vào tính đa dạng và động lực của hệ sinh thái StarkNet, cung cấp một loạt dịch vụ và cơ hội cho những người tham gia.

    Các thông tin về dự án kể ở trên được tính đến thời điềm tháng 3/2022, để biết thêm tất cả các dự án mới nhất đang hoạt động trên hệ sinh thái Starknet vui lòng truy cập trang Ecosytem do mình tổng hợp TẠI ĐÂY.

    Ví lưu trữ

    Bạn có thể sử dụng ví Argent XBraavos trên trình duyệt

    Đội Ngũ Dự Án, Nhà Đầu Tư và Đối Tác

    Đội Ngũ Dự Án:

    Đằng sau sự phát triển của StarkNet là đội ngũ tài năng của StarkWare, với sự góp mặt của:

    • Co-Founder & President: Eli Ben-Sasson.
    • Co-Founder & CEO: Uri Kolodny.

    Nhà Đầu Tư:

    StarkNet đã thu hút đầu tư từ nhiều quỹ đầu tư trên thị trường thông qua nhiều vòng đầu tư. Tính đến thời điểm hiện tại, StarkNet đã thu về tổng cộng 261 triệu USD (vốn sở hữu) từ khi thành lập. Hơn nữa, Ethereum Foundation đã cấp một khoản tài trợ trị giá 12 triệu USD để mở rộng sang mạng lưới Ethereum.

    Các Vòng Đầu Tư Của StarkNet như sau:

    1. Seed Round (10/5/2018): Thu về 6 triệu USD (vốn sở hữu) từ các nhà đầu tư như Pantera, Naval Ravikant, MetaStable, Floodgate, Polychain, Vitalik Buterin, Zcash Co-founder, Arthur Breitman, Da Hongfei, Bitmain, Elad Gil, Fred Ehrsam, Linda Xie, và nhiều người khác.
    2. Series A (31/10/2018): Gom được 30 triệu USD (vốn sở hữu) từ Paradigm (đứng đầu), Intel Capital, Sequoia, Atomico, DCVC, Wing, Consensys, Coinbase Ventures, Multicoin Capital, Collaborative Fund, Scalar Capital, Semantic Ventures.
    3. Series B (24/3/2021): Huy động 75 triệu USD (vốn sở hữu) từ Paradigm (đứng đầu) và các nhà đầu tư khác.
    4. Series C (26/11/2021): Nhận được 50 triệu USD từ Sequoia (đứng đầu) và các nhà đầu tư khác.
    5. Series D (25/5/2022): Gom được 100 triệu USD, dẫn đầu bởi Coatue và Greenoks.

     

    Resident